kiến thức trọng tâm địa lý 10

kiến thức trọng tâm từ bày 1 đến bài 10 địa lí 9 câu hỏi 5095920 - hoidap247.com Hoidap247.com - Hỏi đáp online nhanh chóng, chính xác và luôn miễn phí Tìm . kiểm tra, thanh tra thuế Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục. bộ máy kiểm tra, thanh tra 40 2.2 Thực trạng công tác kiểm kiến thức trọng tâm môn Địa lý 9. Địa 9 bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản Lý thuyết lớp 9 môn Địa lý VnDoc xin giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản để tham khảo chuẩn bị cho Đại hội Đại biểu Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Bạc Liêu lần thứ XI, nhiệm kỳ 2022-2027 vừa diễn ra sáng nay (20.10) phiên trọng thể với sự tham gia của 298 đại biểu chính thức đại diện cho hơn 23.000 cán bộ đoàn, đoàn viên trong tỉnh. Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 10 Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 10. Exemple Profil Site De Rencontre Homme. Địa lí ngành thương mạiLý thuyết Địa lý lớp 10 bài 37 Địa lí ngành thương mại được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy Địa lý 10 Kết nối tri thức. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới lí ngành thương mạiI. Thương mại1. Vai trò và đặc điểm 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố3. Tình hình phát triển và phân bốII. Tài chính ngân hàng1. Vai trò và đặc điểm2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố3. Tình hình phát triểnIII. Trắc nghiệm bài Địa lí ngành thương mạiI. Thương mại1. Vai trò và đặc điểm Vai trò - Với kinh tế+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng+ Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển- Với các lĩnh vực khác+ Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới+ Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới Đặc điểm - Là quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, tạo ra thị Chịu tác động của quy luật cung Không gian hoạt động thương mại không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn giữa các quốc gia với Được đo lường bằng cán cân xuất nhập khẩu.+ Nếu giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu Xuất siêu+ Nếu giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu Nhập siêu- Sự kết hợp giữa thương mại và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố- Vị trí địa lí Hình thành đầu mối thương mại, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại phát Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử - văn hóa Ảnh hưởng tới cơ cấu thương mại, quy mô phát triển thương Đặc điểm dân cư Ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu của người dân, hình thành mạng lưới thương Khoa học - công nghệ Thay đổi cách thức, loại hình thương Toàn cầu hóa - hội nhập quốc tế Thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương, hình thành các tổ chức thương mại quốc Tình hình phát triển và phân bố - Nội thương + Phát triển cả về không gian trao đổi sản phẩm, số lượng và chất lượng sản phẩm.+ Quy mô thị trường hàng hóa ngày càng phát triển, hàng hóa phong phú đa dạng.+ Việc mua bán diễn ra ở các cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.+ Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, thay đổi thị trường truyền thống. - Ngoại thương + Thị trường toàn cầu, xu hướng toàn cầu hóa kinh tế đang là xu hướng quan trọng nhất.+ Thương mại quốc tế tăng nhanh cả số lượng và giá trị hàng hóa.+ Mặt hàng nhập khẩu Dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, lương thực, dược phẩmII. Tài chính ngân hàng1. Vai trò và đặc điểm Vai trò - Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế. Đặc điểm - Là lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế…- Do tính rủi ro và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được hiện theo quy trình nghiêm Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa vào tính thuận tiện, an toàn, lãi suất, phí dịch Chất lượng sử dụng đánh giá trong và sau quá trình sử Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố- Nhu cầu phát triển kinh tế, khả năng tài chính của người dân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển tài chính ngân Phân bố trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư ảnh hưởng đến phân bố, quy mô cơ sở giao dịch tài chính ngân Khoa học công nghệ ảnh hưởng đến hoạt động, năng suất lao động của Tình hình phát triển- Xuất hiện từ lâu và phát triển ở nhiều quốc Là ngành trụ cột của các nước phát triển và ngày càng phát triển ở các nước đang phát Đóng góp lớn cho sự phát triển chung của nền kinh Trung tâm tài chính lớn Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-Ky-ô…III. Trắc nghiệm bài Địa lí ngành thương mại-Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 37 Địa lí ngành thương mại. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Địa lý 10, Giải bài tập Địa lí lớp 10, Địa lý 10 Cánh Diều, Địa lý 10 Chân trời sáng tạo, Tài liệu học tập lớp 10. ĐƯỜNG BIỂN I. Lý thuyết 1. Đặc điểm – Ưu điểm Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ. – Nhược điểm Ô nhiễm môi trường biển,chi phí xây dựng cảng nhiều. 2. Tình hình phát triển – Phương tiện được cải tiến,phát triển và cải tạo cảng biểncảng côntennơ, xây dựng các kênh biển. – Các đội tàu buôn không ngừng tăng. 3. Phân bố Hai bờ Đại Tây Dương Bắc Mĩ – EU II. Bài tập minh họa Câu 1 Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương? Hướng dẫn giải – Hai bờ Đại Tây Dương chủ yếu là Bắc Đại Tây Dương là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới EU và Bắc Mĩ. – Các cảng ở đấy vừa có hậu phương cảng rộng lớn nhất và phát triển, vừa có các vùng tiền cảng rất phát triển. Câu 2 Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển? Hướng dẫn giải + Ưu điểm Đảm đương chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế vận tải viễn dương. + Nhược điểm Việc chở dầu bằng các tàu chở dầu lớn tanke luôn luôn đe dọa gây ô nhiễm biển và đại dương, nhất là ở vùng nước gần các cảng. Câu 3 Phần lớn số hải cảng trên thế giới phân bố ở A. Ven bờ Ấn Độ Dương. B. Ven bờ Địa Trung Hải. C. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương. D. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương. Hướng dẫn giải Trên thế giới, các cảng biển phát triển nhất ở Hai bờ Đại Tây Dương, nối hai trung tâm kinh tế lớn là Bắc Mĩ Hoa Kỳ và Tây Âu. Đáp án cần chọn là C Câu 4 Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do A. Cự li dài. B. Khối lượng vận chuyển lớn. C. Tính an toàn cao. D. Tính động cơ cao. Hướng dẫn giải Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng quãng đường di chuyển nhân với khối lượng Ưu điểm của vận tải đường biển là vận chuyển được hàng hóa nặng cồng kềnh trên những tuyến đường xa cự li dài ⇒ Vì vậy ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do cự li dài. Đáp án cần chọn là A Câu 5 So với ngành hàng không, ngành đường biển có lợi thế hơn về A. Cự li vận chuyển dài. B. Tốc độ vận chuyển nhanh. C. Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn. D. Trọng tải thấp hơn. Hướng dẫn giải - Vận tải đường biển có ưu điểm nổi bật là vận chuyển được hàng hóa nặng cồng kềnh trên những tuyến đường xa → vì vậy ngành này có khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn - Ngành hàng không mặc có trọng tải thấp, khối lượng vận chuyển nhỏ, chủ yếu dùng để chuyên chở người → vì vậy khối lượng luân chuyển hàng hóa nhỏ. ⇒ So với ngành hàng không, ngành đường biển có lợi thế hơn về khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn. Đáp án cần chọn là C Câu 6 Ở Nhật Bản vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chính là do A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh. B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số. C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu. D. Có nhiều hải cảng lớn. Lời giải - Cở sở để phát triển vận tải đường biển là hệ thống các cảng biển và hậu phương cảng. Mặt khác việc hình thành các cảng biển phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện tự nhiên ở khu vực đó bờ biển khúc khuỷu, các vũng vịnh kín gió, sâu... - Nhật Bản là một quốc gia quần đảo, lãnh thổ bao gồm 4 đảo lớn Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư và hàng nghìn hòn đảo nhỏ; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển → vì vậy vận tải đường biển phát triển mạnh nhất. ⇒ Đặc điểm lãnh thổ quần đảo và đường bở biển là điều kiện cơ sở, quan trọng nhất để phát triển ngành vận tải đường biển ở Nhật Bản. Đáp án cần chọn là A Câu 7 Phần lớn các cảng biển nằm ở hai bên bờ Đại Tây Dương vì A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển. B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản. C. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Hoa Kỳ. D. Hai bên bờ đại dương có tài nguyên dầu mỏ giàu có nên nhu cầu vận chuyển bằng đường biển lớn. Hướng dẫn giải - Các cảng biển có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu trao đổi hàng hóa quốc tế, cụ thể là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. ⇒ Hai bên bờ Đại Tây Dương là hai trung tâm kinh tế lớn hàng đầu trên thế giới Tây Âu và Hoa Kỳ, có nền kinh tế năng động. Do vậy, nhu cầu trao đổi hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa nặng cồng kềnh là rất lớn. Đáp án cần chọn là C Câu 8. Ngành vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất? A. Đường ô tô. B. Đường sắt. C. Đường biển. D. Đường sông. Hướng dẫn giải Đáp án C. Giải thích Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng quãng đường di chuyển nhân với khối lượng Ưu điểm của vận tải đường biển là vận chuyển được hàng hóa nặng cồng kềnh trên những tuyến đường xa cự li dài => Vì vậy ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do cự li dài. Câu 9. Tại sao ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn? A. Cự li dài. B. Khối lượng vận chuyển lớn. C. Tính an toàn cao. D. Tính cơ động cao. Hướng dẫn giải Đáp án A. Giải thích Nguyên nhân chủ yếu ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do cự li dài. Câu 10. Cảng biển lớn nhất của Đông Nam Á hiện nay là A. Yokohama. B. Singgapore. C. Thượng Hải. D. Kô Bê. Hướng dẫn giải Đáp án B. Câu 11. Cảng NewYork là cảng biển lớn nhất của Hoa Kỳ nằm trên A. Bờ Đại Tây Dương. C. Bờ Địa Trung Hải. B. Bờ Thái Bình Dương. D. Bờ biển Bắc Hải. Hướng dẫn giải Đáp án A. Câu 12 Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do A. Cự li dài. B. Khối lượng vận chuyển lớn. C. Tinh an toàn cao. D. Tinh cơ động cao. Hướng dẫn giải Đáp án A Câu 13 Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là A. Sản phẩm công nghiệp nặng. B. Các loại nông sản. C. Dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ. D. Các loại hàng tiêu dùng. Hướng dẫn giải Đáp án C Câu 14 Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở A. Ven bờ Ấn Độ Dương. B. Ven bờ Địa Trung Hải. C. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương. D. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương. Hướng dẫn giải Đáp án C Câu 15. 2/3 cảng biển nằm ở hai bên bờ Đại Tây Dương là do A. Bờ biển khúc khuỷu thuận lợi xây dựng cảng biển. B. Vai trò nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Bắc Mĩ và Tây Âu. C. Khu vực bao quanh bởi biển, nên đây là phương tiện duy nhất. D. Không có điều kiện sử dụng các loại hình vận tải khác. Hướng dẫn giải Đáp án B. Giải thích Các cảng biển có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu trao đổi hàng hóa quốc tế, cụ thể là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa => Hai bên bờ Đại Tây Dương là hai trung tâm kinh tế lớn hàng đầu trên thế giới Tây Âu và Hoa Kỳ, có nền kinh tế năng động. Do vậy, nhu cầu trao đổi hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa nặng cồng kềnh là rất lớn. Câu 16. Vì sao ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất? A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh. B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số. C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu. D. Có nhiều hải cảng lớn. Hướng dẫn giải Đáp án A. Giải thích Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất là do Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu và có nhiều vũng vịnh. Giao thông vận tải biển sẽ là một xương sống huyết mạch nối các tỉnh, đảo, quần đảo với nhau. Câu 17. Vận tải đường biển có lợi thế hơn vận tải đường không về A. Khối lượng vận chuyển lớn. B. Thời gian vận chuyển nhanh hơn. C. Không gây ô nhiễm môi trường. D. Tốc độ nhanh, ổn định hơn. Hướng dẫn giải Đáp án A. Giải thích - Vận tải đường biển có ưu điểm nổi bật là vận chuyển được hàng hóa nặng cồng kềnh trên những tuyến đường xa -> vì vậy ngành này có khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn - Ngành hàng không mặc có trọng tải thấp, khối lượng vận chuyển nhỏ, chủ yếu dùng để chuyên chở người -> vì vậy khối lượng luân chuyển hàng hóa nhỏ. => So với ngành hàng không, ngành đường biển có lợi thế hơn về khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn. Câu 18. Tại sao phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương? A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển. B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản. C. Nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ. D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản. Hướng dẫn giải Đáp án C. Giải thích Nguyên nhân khiến phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương là do nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ với nhau. Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm Địa lí ngành đường biển Địa lí 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. VÙNG CÔNG NGHIỆP I. Lý thuyết + Vùng lãnh thổ rộng lớn. + Gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ sản xuất và nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp. + Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa. + Có các ngành phục vụ, bổ trợ. Ví dụ Vùng Loren Pháp, vùng công nghiệp Đông Nam Bộ Việt Nam. II. Bài tập vận dụng Câu 1 Nêu ví dụ cụ thể về các hình thức tổ chức vùng công nghiệp có mặt ở Việt Nam hay địa phương? Hướng dẫn giải – Vùng công nghiệp Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp năm 2001, cả nước được chia thành sáu vùng công nghiệp + Vùng 1 Các tỉnh trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh. + Vùng 2 Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An. Hà Tĩnh. + Vùng 3 Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. + Vùng 4 Các tỉnh thuộc Tây Nguyên trừ Lâm Đồng. + Vùng 5 Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng. + Vùng 6 Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2 Ý nào sau đây là một trong những đặc điểm của vùng công nghiệp ? A. Đồng nhất với một điểm dân cư. B. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi . C. Có các ngành phục vụ và bổ trợ. D. Khu công nghiệp tập trung. Hướng dẫn giải Đáp án C Câu 3 Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất ? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Hướng dẫn giải Đáp án D Câu 4 Sự tập hợp của nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp là đặc điểm của A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Hướng dẫn giải Đáp án D Câu 5 Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa, đó là đặc điểm nổi bật của. A. Vùng công nghiệp. B. Điểm công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Khu công nghiệp tập trung. Hướng dẫn giải Đáp án A Câu 6 Cho sơ đồ sau Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây ? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Hướng dẫn giải Đáp án D Sơ đồ trên bao gồm nhiều ngành công nghiệp, các ngành công nghiệp tạo nên các hướng chuyên môn hóa,… → Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp vùng công nghiệp. Câu 7 Vùng công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có đặc điểm nào dưới đây? A. Đơn giản nhất, quy mô lớn nhất. B. Phức tạp nhất, trình độ cao nhất. C. Diện tích lớn nhất, nhiều ngành nhất. D. Trình độ cao nhất, quy mô lớn nhất. Hướng dẫn giải Đáp án D. Câu 8. Sự tập hợp của nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp là đặc điểm của A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Hướng dẫn giải Đáp án D. Câu 9 Ý nào sau đây là đặc điểm của vùng công nghiệp? A. Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi. B. Có các xí nghiệp hạt nhânthể hiện hướng chuyên môn hóa. C. Có các xí nghiệp phục vụ, bổ trợ. D. Có các ngành phục vụ, bổ trợ. Hướng dẫn giải Đáp án D. Câu 10 Vùng công nghiệp không có đặc điểm nào dưới đây? A. Gắn với đô thị vừa và lớn. B. Là vùng lãnh thổ rộng lớn. C. Có các ngành phục vụ, bổ trợ. D. Có ngành công nghiệp chủ đạo. Hướng dẫn giải Đáp án A. Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm Đặc điểm vùng công nghiệp Địa lí 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Đề cương ôn thi THPT quốc gia môn Địa lýTài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2022 môn ĐịaTài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý 2021 - 2022 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây bao gồm các kiến thức trọng tâm thi THPT quốc gia 2022 môn Địa lý. Với đề cương ôn thi THPT quốc gia môn Địa lý này các bạn học sinh sẽ dễ dàng hệ thống lại các kiến thức cũng như các nội dung quan trọng khi ôn tập môn Địa lý lớp 12. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2022 môn Địa, mời các bạn cùng tham án môn Địa lý THPT quốc gia 2022Số lượng thí sinh thi đại học năm 2022Ma trận đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý 2021-2022Tên chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoPhần A. KIẾN THỨCChủ đề 1. Địa lí tự nhiên và Địa lí dân cư1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổTrình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc dụng được bản đồ, số liệu thống kê về vị trí địa lí nước ta; Mối quan hệ giữa vị trí địa lí và các thành phần tự nhiên Đặc điểm chung của tự nhiênNêu được đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam; trình bày được đặc điểm cơ bản của ba miền tự nhiên nước tích được các thành phần tự tích được mối quan hệ giữa các thành phần tự thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiênNhận biết được sự suy thoái một số loại tài nguyên thiên nhiên và nguyên nhân. Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đối với sản xuất và đời xuất được một số giải pháp bảo vệ môi trường ở địa Đặc điểm dân số và phân bố dân cưTrình bày đặc điểm dân số và phân bố dân cư. Nêu được chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao độngPhân tích được một số đặc điểm dân số, phân bố dân cư; nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, phân bố chưa hợp giá được hiện trạng dân số và phân bố dân cư ở địa hệ được vấn đề sử dụng nguồn lao động ở địa Lao động và việc làmTrình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước được việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn của nước ta và hướng giải hệ việc giải quyết việc làm ở địa phương6. Đô thị hoáTrình bày được một số đặc điểm đô thị hoá và sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta;Hiểu được trình độ đô thị hóa của nước ta- Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển KT - hệ đô thị hóa ở địa phươngChủ đề 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Địa lí kinh tế ngành, vùng1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tếNêu được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước rõ được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế với sự phát triển kinh tế nước hệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phươngMối quan hệ tăng trưởng KT và cơ cấu KT2. Địa lí kinh tế Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệpTrình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp trồng trọt, chăn nuôi ; tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước Hiểu và trình bày được những đặc điểm chính của 7 vùng nông rõ được những đặc trưng của nông nghiệp nhiệt đới, cơ cấu nông nghiệp...ở địa Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệpTrình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh Phân tích được một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước xét được sự phát triển và phân bố công nghiệp địa Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụTrình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc; vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu nội, ngoại thương và sự phân bố các trung tâm thương mại lớn ở Việt tích được tài nguyên du lịch ở nước ta. Hiểu được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch rõ mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi Địa lí kinh tế Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc BộKể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của tích được việc phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc tích được sự phát triển kinh tế của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã họi và an ninh quốc hệ thực Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng- Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của Trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các định hướng tích được tác động của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, KT - XH tới sự phát triển kinh định được những vấn đề kinh tế - xã hội cần phải giải Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung BộKể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của tích được sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp, cơ cấu công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng của hệ thực Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ- Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế tích được tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của hệ thực Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên- Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của Hiểu được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng ; phát triển chăn nuôi gia súc lớn ; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và những vấn đề của vùng, biện pháp giải quyết những vấn đề So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây hệ thực thích được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ- Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của Chứng minh được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi Giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam hệ thực giải được các chỉ số phát triển kinh tế ở Đông Nam Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long- Kể tên được các tỉnh thuộc vùng ; nêu được vị trí địa lí của Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu hệ thực Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảoTrình bày được tình hình và khả năng phát triển kinh tế tổng hợp của vùng biển, đảo nước vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ nước ta, là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng trong an ninh quốc xét các vấn đề kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường, an ninh quốc phòng của vùng biển nước Các vùng kinh tế trọng điểmBiết phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm, thực trạng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung, Nam tích được các thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đối với việc phát triển kinh tế - xã sánh ba vùng về thế mạnh, hiện trạng và định hướng phát B. KĨ NĂNGChủ đề 1. Phân tích biểu đồ và bảng số liệu cho trước và nhận xét, giải thích1. Phân tích biểu đồ cho trước hoặc biểu đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam.Đọc biểu đồ theo yêu Phân tích bảng số liệu nhận xét, giải thích.Tính toánNhận đề 2. Khai thác Atlat Địa lí Việt NamĐọc, chỉ ra được cơ cấu, số lượng và phân bố các đối tượng trên bản thuyết ôn thi THPT Quốc gia môn ĐịaVIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hộia. Bối cảnh- Ngày 30 - 4 - 1975 Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80 diễn biến phức tạp.→ Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng Diễn biến- Năm 1979 Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành nông nghiệp, công nghiệp.- Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội VI - Năm 1986 với ba xu thế+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế Thành tựu- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005.- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả Thách thức- Các thành tựu kinh tế chưa thật vững chắc. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Lạm phát có xu hướng tăng lên. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng Chênh lệch trình độ phát triển KT-XH giữa các Thiếu vốn đầu tư, kết cấu hạ tầng và csvc chưa đáp ứng nhu cầu phát Nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết Nhà ở, việc làm, môi trường, y tế, ...2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vựca. Bối cảnh- Thế giới Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác khu vực. Các tổ chức liên minh kinh tế được thành Ngày 15 - 11 - 1994, tổ chức thương mại thế giới WTO ra đời, hoạt động chính thức từ 1 - 1 - 1995. Hiện nay gồm 150 nước thành Việt Nam là thành viên của ASEAN tháng 7/1995, bình thường hóa quan hệ Việt- Mỹ, thành viên WTO năm Năm 1997, Việt Nam tham gia vào khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á APTA. Tham gia diễn đàn kinh tế châu Á - Thái Bình Dương APEC.b. Thành tựu- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ODA, Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo....c. Thách thức- Bộc lộ những khó khăn của nước ta Vốn, công nghệ và lao động lành nghề . . .- Sự cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước Sự phá hoại của các thế lực thù địch3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng Đẩy mạnh công nghiệp hoá gắn liền với kinh tế tri Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền Phát triển nền văn hoá mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị ĐỀ IA. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ1. Vị trí địa lí- Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế quan Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế Phạm vi lãnh thổHệ tọa độ trên đất liềnĐiểm cựcKinh, vĩ tuyếnĐịa giới hành chínhBắc23023'BXã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà GiangNam8034'BXã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà MauTây102009’ĐXã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện BiênĐôngl09024'ĐXã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa- Tọa độ địa lí trên biển Phía Đông 117020’Đ, phía Nam 6050'B và phái Tây Nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch và gió mùa châu Nằm hoàn toàn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống nhất quản lí đất nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động Phạm vi lãnh thổ bao gồma. Vùng đất- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta. S km2.- Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi, trong đó đường biên giới chung với+ Phía Bắc giáp Trung Quốc dài hơn 1400km.+ Phía Tây giáp Lào gần 2100km.+ Phía Tây Nam giáp Campuchia hơn 1100km.Đường biên giới được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng đỉnh núi, đường sống núi, đường chia nước, khe, sông, suối, ... Giao thông với các nước thông qua nhiều cửa khẩu tương đối thuận Vùng biểnDiện tích khoảng 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ thị xã Móng Cái Quảng Ninh đến thị xã Hà Tiên Kiên Giang. Có 29/63 tỉnh và thành phố giáp với bộ phận hợp thành vùng biển gồm- Vùng nội thuỷ Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở Nối các đảo ngoài cùng gọi là đương cơ sở.- Lãnh hải Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đều đường cơ sở là 12 hải lí 1 hải lí = 1852m.- Vùng tiếp giáp lãnh hải Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền các nước ven biển bảo vệ an ninh, quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư … vùng này cách lãnh hải 12 hải lí cách đường cơ sở 24 hải lí.- Vùng đặc quyền kinh tế Là vùng nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyển, máy bay của nước ngoài vẫn đi lại theo Công ước quốc tế về đi lại. Vùng này có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ Thềm lục địa Là phần ngầm dưới đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của lục địa, có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có toàn quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Hệ thống đảo và quần đảo Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và hai quần đảo xa bờ là quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Vùng trờiKhoảng không gian, không giới hạn bao trùm trên lãnh thổ Việt Nam. Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ra nh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các Ý nghĩa của vị trí địa lía. Ý nghĩa tự nhiên- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt ẩm Nước ta còn nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, nên khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt- Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương nên có tái nguyên khoáng sản phong Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong phú và đa Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng- Về kinh tế+ Tạo thuận lợi trong phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở của, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.+ Điều kiện phát triển các loại hình giao thông, thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu Về văn hoá - xã hội+ Tạo thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.+ Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kể cả kinh nghiệm sản xuất…- Về chính trị và quốc phòng+ Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.+ Biển Đông của nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất Khó khăn- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh... thường xuyên xảy ra gây tổn thất lớn đến sản xuất và đời Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI1. Đặc điểm chung của địa hìnha. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, từ 1000 - 2000m núi trung bình 14%, trên 2000m núi cao chỉ có 1%.- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh Cấu trúc địa hình khá đa dạng- Cấu trúc 2 hướng chính+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam vùng núi Trường Sơn Bắc, Tây Bắc.+ Hướng vòng cung vùng núi Đông Bắc, Trường Sơn Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Xói mòn, rửa trôi ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Thông qua các hoạt động kinh tế Các công trình thủy lợi, thủy điện, đắp đê… làm biến đổi các dạng địa Các khu vực địa hìnha. Khu vực đồi núiĐịa hình núi 4 vùng Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn núiVị tríĐặc điểm chínhĐông Bắc- Nằm ở tả ngạn sông Hồng- Hướng vòng Hướng nghiêng chung Thấp dần từ TB xuống ĐN- Chủ yếu là đồi núi Gồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc, Thung lũng Sông Cầu, sông Thương, Lục Bắc- Nằm giữa sông Hồngvà sông Địa hình cao nhất nước, hướng TB - Ba dải địa hình+ Phía Đông Dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn Đỉnh Phanxipăng 3143m.+ Phía Tây Địa hình núi Tây Bắc.+ Ở giữa Địa hình thấp hơn dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên đá Phía Nam Bạch Hướng địa hình Tây Bắc - Đông Các dãy núi song song, so le hẹp ngang nâng cao hai Sơn Nam- Phía Nam Bạch Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông, Tây củaTây Trường Sơn.+ Địa hình núi ở phía Đông với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía Đông.+ Cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, bán bình nguyên xen đồi phía Tây.........................Mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung Đề cương ôn thi THPT quốc gia môn Địa các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Địa lý 10 bài 16 Sóng - Thủy triều - Dòng biểnLý thuyết Địa lý 10 bài 16I. Sóng biểnII. Thủy triềuIII. Dòng biểnTóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 16 được thư viện tài liệu sưu tầm và đăng tải. Bài viết tổng hợp toàn bộ nội dung lý thuyết trọng tâm của bài sóng, thủy triều, dòng biển, được trình bày khoa học nhằm hỗ trợ quá trình dạy và học môn Địa lý 10 đạt chất lượng. Mời quý thầy cô và các em cùng tham tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 15Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 17ĐỊA LÝ 10 BÀI 16SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂNI. Sóng biểnKhái niệm Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng nhân Chủ yếu do gió, gió càng mạnh, sóng càng to. Ngoài ra còn do tác động của động đất, núi lửa phun ngầm, bão,...Sóng bạc đầu Những giọt nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau, vỡ tung tóe tạo thành bọt thần Là sóng thường có chiều cao 20-40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/ nhân do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, hại có sức tàn phá khủng Thủy triềuKhái niệmThủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại nhân Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt điểmKhi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng lực hút kết hợp thủy triều lớn nhất triều cường, ngày 1 và 15 không trăng, trăng tròn.Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc lực hút đối nghịch thủy triều kém nhất triều kém, ngày 8 và 23 trăng khuyết.III. Dòng biểnKhái niệm Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại loại dòng nóng, bốDòng biển nóng Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp LĐ chuyển hướng chảy về biển lạnh Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu. Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu Bắc Bán Cầu cùng chiều kim đồng hồ, Nam Bán Cầu ngược Bắc Bán Cầu có dòng biển lạnh xuất phát từ cực men theo bờ Tây các đại dương chảy về xích dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 16 sóng, thủy triều, dòng biển vừa được gửi tới bạn đọc. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được nội dung kiến thức bài học lý thuyết. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập môn Địa lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại mục Ngữ văn lớp 10, Lịch sử lớp 10...Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.

kiến thức trọng tâm địa lý 10