phương pháp giải bài tập phả hệ

Sau mỗi bài tập, chúng ta lại củng cố lại một lần, các em sẽ nắm chắc phương pháp hơn. Đặc biệt khi học xong kiểu bài 2 này, các em dễ nhầm với cách giải ở kiểu bài 1. Cho nên, chúng ta phải hướng dẫn học sinh cách kiểm tra, đánh giá kết quả bài giải ( thử lại theo yêu cầu của bài). LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề Tài: Điều Hành Dự Án Bằng Phương pháp PERT-CPM và Ứng Dụng Giải Bài Toán Lập Lịch Thi Công Công Trình Giáo Viên Hướng Dẫn: Đỗ Như An Sinh Viên: Đàm Văn Khởn Nội Dung Đề Tài ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PERT-CMP CƠ SỞ VỀ LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ BÀI TOÁN LẬP LỊCH THI CÔNG CÔNG Giải bài tập SGK Ngữ văn lớp 9 Bài 28 trang 81 Câu hỏi 1. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền một tính trạng nào đó ở những người trong cùng một gia đình qua nhiều thế hệ, Giải Bài Tập Este Bằng Phương Pháp Quy Đổi. Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 11 Bài 1: Phương Pháp Quy Nạp Toán Học. Giải Sbt Toán 11 Bài 1: Phương Pháp Quy Nạp Toán Học. Gd Cd: Gt Lý Luận Về Nhà Nước Và Pháp Luật Ly Luan Ve Nha Nuoc Va Phap Luat 0832 8584 Doc Thư viện sáng kiến kinh nghiệm, biện pháp giáo dục, skkn mầm non, tiểu học, lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5, lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9, lớp 10, lớp 11, lớp 12 hay và mới nhất. Exemple Profil Site De Rencontre Homme. Chương III - Bài 3 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Danh mục Toán học ... I có nghệm là 1; -2 Lời giải Hướng dẫn về nhà-Ôn lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp ccộng đại số -Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc ... Bài 18-SGK trang16 a Xác định các hệ số a, b biết hệ phương trình b Cũng hỏi như vậy, nếu hệ phương trình có nghiệm là 2;12bx - ay = -5có nghiệm là 1 ; -2 2x + by = -4Vì hệ phương ... víi nhau. VËy hÖ É cho v nghiÖm Bài tập 27 SGK trang 20 Bằng cách đặt ẩn phu, đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn rồi giải 21121=+ yx11322=+yxbHướng... 13 6,912 45 Chuong III Bai 3 Giai he phuong trinh bang phuong phap the Danh mục Toán học ... cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 1, Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đà cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn. 2 ,Giải phương trình ... nhà-Ôn lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp ccộng đại số -Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn-Làm các bài tập 23 ; 25; 26; 27 ... 2008 Bài tập 22 SGK/ 19 Giảihệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số-5x + 2y = 46x 3y = -72x 3y = 11-4x + 6y = 5c3x 2y = 10x-31332=ya b Bài tập Giải hệ phương... 13 1,489 5 Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Danh mục Toán học ... −  TiÕt 40GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐMuốn giải một hệ phương trình hai ẩn, ta tìm cách biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới tương đương, ... dụngGIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐTiÕt 40Ví dụ3 Giải hệ phương trình ?3 Bước 1. Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình ... yx y+ =+ = Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn2 12x yx y− =+ = GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐTiÕt 401. Giải hệ phương trình Bài tập 3 22 7x yax... 24 2,131 5 Giải hệ phương trình bằng phương pháp đánh giá Danh mục Tư liệu khác ... phơng pháp thờng gặp khi giải hệ phơng trình bằng phơng pháp đánh giá vàmột số ví dụ minh GiảI quyết vấn đềPhơng pháp1 Phơng pháp đánh giá bằng tập xác địnhVí dụ Giải hệ phơng trình ... an***********************Kinh nghiệm GiảI hệ phơng trình bằng phơng pháp đánh giá ngh an, ngày 25 tháng 03 năm 20081phơng trình trong rất nhiều phơng pháp giải hệ phơng trình chúng ta đà ... +=+=+=+403165322841233223zxxxzyyzyx Lời giải 6I. Đặt vấn đề Trong các kỳ thi học sinh giỏi hoặc trong các kỳ thi tuyển sinh vào lớp10 thờng có những bài tập giải hệ phơng trình mà việc giải những hệ phơng trình đó ta... 9 6,456 202 giai he phuong trinh bang phuong phap cong Danh mục Toán học ... 2011 Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp nếu cần sao cho các hệ ... Dùng phương trình mới đó thay thế cho một trong hai phương trình của hệ I ta được hệ phương trình Bước 1 Cộng từng vế hai phương trình của hệ I, ta được phương trình Bước 2 Dùng phương ... Bước 2 Dùng phương trình mới đó thay thế cho một trong hai phương trình của hệ I ta được hệ phương trình b Bước 1 Trừ từng vế hai phương trình của hệ I, ta được phương trình *... 11 868 5 GIAI HE PHUONG TRINH BANG PHUONG PHAP THUC NGHIEM Danh mục Toán học ... Dyy = 0, hệ phương = 0, hệ phương trình vô số nghiệm. trình vô số nghiệm.⇔ 4m – 2 4m – 2 = 0 = 1 – 2m21=⇔ m Giải hệ phương trình phần ôn tập Giải hệ phương trình phần ôn tập chương ... nghiệm. trình vô số nghiệm.+ D = 0; D+ D = 0; Dxx hoặc D hoặc Dyy ≠ 0, hệ , hệ phương trình vô nghiệm. phương trình vô nghiệm. 1. Bài Bài toán. Giải và biện luận hệ phương trình ... sau Giải và biện luận hệ phương trình sau=+=+///cybxacbyaxGIẢIGIẢITa cóTa có//babaD == ab= ab// – a – a//bb Ví dụ dụ 4. Cho hệ phương trình. Cho hệ phương... 11 699 12 Giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình bằng phương pháp hàm số Danh mục Toán học ... năng giải phương trình và nhận dạng được những dạng phương trình nào có thể dùng đồng biến, nghịch biến . Bây giờ ta đi xét một số bài toán về Bất Phương trình. Ví dụ 4 Giải các bất phương trình ... đã cho có tập nghiệm chính là S II. Phương pháp dùng ẩn phụ không triệt để* Nội dung phương pháp Đưa phương trình đã cho về phương tr“nh bậc hai với ẩn là ẩn phụ hay là ẩn của phương tr“nh ... Lời giải ĐK Đặt . Chọn a, b để hệ *là hệ đối xứng .Lấy ta được hệ Leftrightarrow Giải hệ trên ta được Đối chiếu với điều kiện của hệ * ta được nghiệm duy nhất của phương... 18 2,985 53 GIAI HE PHUONG TRINH BANG PHUONG PHAP THE Danh mục Toán học ... hiệu sau. • Nếu trong hệ phương trình có một phương trình bậc nhất ñối với một ẩn thì ta rút ẩn ñó qua ẩn kia thế vào phương trình còn lại và chuyển về giải phương trình một ẩn. • Với hai ... hệ mà có ñường lối giải tổng quát. Trong phần này chúng ta ñi xét một số hệ mà không có ñường lối giải tổng quát. ể tìm lời giải của những hệ này 1. Phương pháp thế Nội dung của phương ... 3 Ví dụ 4 Giải các hệ phương trình sau 33x y x yx y x y 12+ = +− = − − . Giải K x y 0x y 0+ ≥− ≥. Ta thấy mỗi phương trình của hệ là phương trình một ẩn... 9 1,185 19 Tài liệu GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Tiết 37 pdf Danh mục Toán học ... 37 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I- MỤC TIÊU -Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương ttrình bằng qui tắc cộng đại số .- HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình ... ẩn bằng phương pháp cộng đại số -Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên II-CHUẨN BỊ - GV bảng phụ ghi sẵn qui tắc cộng đại số và cách giải mẫu một số hệ ... VD2Dùng phương pháp cộng đs để làm mất đi một ẩn ta nên cộng hay trừ vế theo vế ?vì sao ?-HS lập hệ mới tương đương ? -Giải pt mới và suy ra nghiệm của hệ ?VD3 Giải hệ pt -Nhận xét về hệ số... 2 1,040 3 Xem thêm Bạn có muốn tìm thêm với từ khóa bài tập giải hệ phương trình đối xứng bài tập giải hệ phương trình cơ bản bài tập giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bài tập giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bài tập giải hệ phương trình ôn thi đại học bài tập giải hệ phương trình bằng phương pháp thế bài tập giải hệ phương trình bằng phương pháp hàm số các bài tập giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Ngày đăng 12/11/2019, 1521 Bài toán phả hệ thực chất là toán ứng dụng quy luật di truyền. Để giải thành thạo dạng toán này thì ngoài những phương pháp đặc thù của toán phả hệ, học sinh cũng cần phải nắm và vận dụng được các kỹ thuật tính toán cơ bản của toán di truyền. Vì lí do trên, tôi xây dựng đề tài “PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHẦN PHẢ HỆ” với các mục đích sau1. Nêu phương pháp đặc thù các bước giải bài tập phả Nêu các dạng toán di truyền được ứng dụng để giải bài tập phả Một số bài tập ôn luyện. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT …………… =====***===== CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHẦN PHẢ HỆ Người thực hiện …………… Tổ Hóa - Sinh …………… LỜI NĨI ĐẦU Trong phần Di truyền học người, toán phả hệ dạng toán thường sử dụng nhiều đề thi Hiện tại, có nhiều tài liệu tham khảo nhiều tác giả đề cập đến phương pháp giải hệ thống tập phần phả hệ Đa số tác giả thường nhìn nhận tốn phả hệ dạng toán “độc lập”, chưa đưa mối tương quan dạng toán với vấn đề liên quan Bài toán phả hệ thực chất toán ứng dụng quy luật di truyền Để giải thành thạo dạng tốn ngồi phương pháp đặc thù toán phả hệ, học sinh cần phải nắm vận dụng kỹ thuật tính tốn tốn di truyền Vì lí trên, tơi xây dựng đề tài “PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHẦN PHẢ HỆ” với mục đích sau Nêu phương pháp đặc thù các bước giải tập phả hệ Nêu dạng toán di truyền ứng dụng để giải tập phả hệ Một số tập ôn luyện Với giới hạn kiến thức thân mức độ ứng dụng chuyên đề, tác giả chưa thể bao quát, nghiên cứu sâu tất nội dung chuyên đề khơng thể tránh khỏi thiếu sót Vì vậy, mong góp ý, đóng góp đồng nghiệp để hồn thiện chun đề MỤC LỤC LỜI NĨI ĐẦU .2 MỤC LỤC NỘI DUNG I PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN PHẢ HỆ .4 Bước - Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng Các vấn đề liên quan Mối quan hệ gen tính trạng Mối quan hệ trội - lặn .4 Trội lặn hoàn toàn Trội lặn khơng hồn tồn Di truyền gen NST giới tính gen NST thường Di truyền gen X không alen Y .5 Di truyền gen Y không alen X .6 Di truyền gen nằm NST thường Phương pháp xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng Một số ví dụ minh họa Bước – Xác định kiểu gen 11 Các vấn đề liên quan .11 Xác định xác kiểu gen bố mẹ mang kiểu hình trội qua kiểu hình lặn đời 11 Xác định kiểu gen đứa mang kiểu hình trội biết xác kiểu gen bố mẹ 12 Xác định kiểu gen đứa mang kiểu hình trội chưa biết xác kiểu gen bố mẹ 13 Phương pháp xác định kiểu gen cá thể phả hệ 14 Một số ví dụ minh họa 14 Bước - Bài toán sinh 19 Tính xác suất giới tính đời 19 Tính xác suất tính trạng đời 20 Tính xác suất tính trạng giới tính - trường hợp gen quy định tính trạng nằm NST thường 22 Tính xác suất tính trạng giới tính - trường hợp gen quy định tính trạng nằm NST giới tính 25 II BÀI TẬP ÔN LUYỆN 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO 34 NỘI DUNG I PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN PHẢ HỆ Thơng thường, phương pháp giải tập phả hệ chia làm bước Bước 1 Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng Bước 2 Xác định kiểu gen Bước 3 Tính tốn xác suất sinh Tùy thuộc vào kiện yêu cầu toán mà học sinh phải thực đầy đủ bước thực bước Các bước giải có phương pháp ngắn gọn, phương pháp giải có liên quan chặt chẽ đến dạng toán di truyền Vì vậy, trước tổng kết phương pháp giải đặc thù, tác giả trình bày kiến thức di truyền liên quan mà người học cần nắm để giải dạng phả hệ Bước - Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng Các vấn đề liên quan Mối quan hệ gen tính trạng Các tính trạng xét phả hệ tính trạng gen nhiều gen quy định Để xác định mối quan hệ gen tính trạng phả hệ phức tạp vì - Một cặp bố mẹ thường sinh con, sinh mang kiểu gen khác giống - Các cá thể sinh phép thử độc lập, nên kiểu gen tạo không theo viết sơ đồ lai - Để rút mối quan hệ gen tính trạng cần có phép lai với số lượng cá thể lớn, phả hệ có số lượng cá thể có giới hạn Vì lí trên, tập liên quan đến phả hệ đề thường cho sẵn kiện mối quan hệ gen tính trạng Thường gen quy định tính trạng Trong giới hạn chuyên đề này, chủ yếu tập trung vào dạng tập gen quy định tính trạng Mối quan hệ trội - lặn Trội lặn hoàn toàn Trường hợp gen có hai alen, trội lặn hồn tồn, thực phép lai cá thể có kiểu hình trội lặn có khả sau 1 - Trội x Trội → Trội 2 - Trội x Trội → Trội + Lặn 3 - Lặn x Lặn → Lặn 4 - Trội x Lặn → Trội + Lặn 5 - Trội x Lặn → Trội Trong phép lai trên, thường sử dụng phép lai 2Trội x Trội → Trội + Lặn để xác định tính trạng trội, tính trạng lặn VD Biết gen quy định tính trạng Bố tóc xoăn, mẹ tóc xoăn sinh người con, tóc xoăn, tóc thẳng ⇒ Tóc xoăn trội, tóc thẳng lặn Trội lặn khơng hồn tồn Trường hợp dễ để nhận biết, cá thể mang tính trạng trung gian 1 - Trội x Trội → Trội 2 - Trung gian x Lặn 3 - Lặn x Lặn 4 - Trội x Lặn → → → Trung gian + Lặn Lặn Trung gian 5 - Trung gian x Trung gian → Trội + Lặn + Trung gian Khái niệm trội lặn trường hợp mang tính tương đối, sử dụng để phân biệt Trong phép lai phép lai 4 5 dùng để xác định tính trạng di truyền trội khơng hồn tồn VD Biết gen quy định tính trạng Bố mẹ có nhóm máu AB sinh người có đứa có nhóm máu A, đứa nhóm máu B, đứa có nhóm máu AB ⇒ tính trạng trội khơng hồn tồn Di truyền gen NST giới tính gen NST thường Di truyền gen X không alen Y Trong trường hợp gen quy định tính trạng, gen X khơng alen Y có số đặc điểm sau - Phép lai thuận nghịch cho kết khác - Di truyền chéo, X bố cho gài X mẹ cho trai - Tính trạng lặn có giới chủ yếu phân bố giới XY, Y khơng có alen tương ứng Đối với tồn phả hệ, thơng thường việc xác định gen nằm X không alen Y dựa vào phân li kiểu hình khơng đồng giới, tính trạng lặn thường tập trung nhiều giới XY Trong thực tế, việc xác định gen có nằm X hay khơng phức tạp vì - Tính trạng có giới - NST Y coi alen lặn kết tương đương với gen nằm NST thường - Mỗi sinh phép thử độc lập ⇒ khơng thể chắn việc tính trạng lặn tập trung nhiều giới XY gen nằm NST X quy định, ngẫu nhiên Để xác định xác gen nằm X hay khơng cần phải có số cá thể đủ lớn ⇒ loại bỏ tính ngẫu nhiên phép thử độc lập ⇒ phả hệ phải nhiều cá thể phải nghiên cứu nhiều phả hệ khác có liên quan đến tính trạng Vì vậy, tốn có định hướng xác định gen nằm X thường tốn nhận định tương đối tính trạng có nhiều hay khả di truyền liên kết với giới tính Từ lí trên, theo ý kiến tác giả người đề hạn chế cho nhận định phần gây tranh cãi Di truyền gen Y không alen X - Di truyền thẳng từ XY sang XY - Tính trạng biểu giới XY Di truyền gen nằm NST thường Tính trạng gen nằm NST thường quy định phân li đồng hai giới Trong phả hệ, để xác định gen nằm NST thường ta dùng phương pháp loại trừ trường hợp di truyền liên kết với giới tính gen X không alen Y sau Gen quy định tính trạng nằm X khơng alen Y, bố mang tính trạng trội ⇒ 100% gái mang tính trạng trội Vì vậy, bố mang tính trạng trội mà xuất gái mang tính trạng lặn ⇒ gen quy định tính trạng nằm NST thường Hoặc mẹ mang tính trạng lặn, trai mang tính trạng trội VD Biết gen quy định tính trạng Bố tóc xoăn, mẹ tóc xoăn sinh người gái tóc thẳng ⇒ Tóc xoăn trội so với tóc thẳng gen quy định tính trạng nằm NST thường Phương pháp xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng Đề thường cho sẵn tính trạng gen quy định Trong giới hạn chuyên đề, tác giả xét đến tính trạng gen quy định * Xác định tính trạng trội tính trạng lặn áp dụng cho trường hợp gen có alen - Trong trường hợp trội hoàn toàn Trội x Trội → Trội - Trong trường hợp trội khơng hồn tồn Trội x Lặn gian x Trung gian → + Lặn → Trung gian; Trung Trội + Lặn + Trung gian Trường hợp gen có nhiều alen, trội lặn hồn tồn khơng hồn tồn có phương pháp xác định riêng, tác giả chưa có điều kiện để trình bày đề tài này * Xác định vị trí gen NST - Gen Y không alen X xuất nam giới, di truyền thẳng - Gen X không alen Y dạng đề thường cho sẵn kiện Nếu đề cho đốn nhận gen lặn thường có kiện sau + Tính trạng có giới + Giới nam biểu tính trạng nhiều giới nữ - Gen nằm NST thường loại trường hợp gen nằm NST X không alen Y + Bố mang tính trạng trội có gái mang tính trạng lặn + Mẹ mang tính trạng trội có trai mang tính trạng lặn Một số ví dụ minh họa VD1 Bệnh gen lặn quy định Phêninkêto niệu PKU bệnh di truyền thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin Sơ đồ phả hệ sau gia đình bị bệnh này III Biết gen quy định tính trạng Phả hệ cho thấy bệnh Phêninkêto niệu PKU gen trội hay gen lặn gây nên gen nằm nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? LỜI GIẢI - Bệnh gen lặn nhiễm sắc thể thường gây nên - Giải thích + Bố 1 mẹ 2 hệ thứ I bình thường, sinh hai người bị bệnh ⇒ Bệnh gen lặn Trội x Trội → Trội + Lặn + Con gái bị bệnh mang gen lặn gây bệnh, bố khơng bị bệnh Bố mang tính trạng trội gái mang tính trạng lặn ⇒ gen gây bệnh nằm nhiễm sắc thể thường VD2 Bệnh gen trội quy định ĐH 2011 Cho sơ đồ phả hệ sau Sơ đồ phả hệ mô tả di truyền bệnh người hai alen gen quy định Biết không xảy đột biến tất cá cá thể phả hệ Trong người thuộc phả hệ trên, người chưa thể xác định xác kiểu gen chưa có đủ thơng tin là A 13 B C 17 20 D 15 16 LỜI GIẢI Đề cho biết gen quy định tính trạng - Xác định tính trạng trội lặn Cặp bố III12 mẹ III13 bị bệnh sinh có bình thường ⇒ Gen quy định bệnh gen trội - Xác định tính trạng nằm NST thường hay NST giới tính Bố III12 mang tính trạng trội, gái mang tính trạng lặn ⇒ Gen qui định bệnh nằm NST thường - Sử dụng kí hiệu gen viết vào phả hệ Biện luận kiểu gen cá thể Giả sử gen A gây bệnh; Gen a bình thường ⇒ Vậy người bị bệnh có kiểu gen A-; Người bình thường có kiểu gen aa Căn vào sơ đồ kiểu gen sơ đồ phả hệ vừa tìm ta kết luận phương án cần chọn theo yêu cầu đề bài Trong người thuộc phả hệ trên, người chưa thể xác định xác kiểu gen chưa có đủ thơng tin là Cá thể số 17 20 ⇒ Chọn phương án C VD3 Bệnh gen lặn nằm X không alen Y quy định Bệnh máu khó đơng người gen nằm NST giới tính X quy định Khơng có alen tương ứng Y Cho phả hệ sau Xác định kiểu gen cá thể LỜI GIẢI - Đề cho biết gen quy định tính trạng nằm NST giới tính X khơng alen với Y - Người hệ II xuất tính trạng bệnh khơng có bố mẹ ⇒ Tính trạng máu khó đơng gen lặn quy định a Tính trạng bình thường gen trội quy định A Từ suy ra - Bố I2 mang tính trạng trội có kiểu gen X AY ⇒ Các gái nhận X A từ bố - Con trai nhận Y từ bố X từ mẹ + Con trai mắc bệnh II2 ⇒ Mẹ mang alen gây bệnh Mẹ có kiểu hình bình thường ⇒ kiểu gen Mẹ I1 X A X a + Con trai bình thường II3 có kiểu gen X AY - Con gái bình thường II1 II4 khơng thể xác định xác kiểu gen nhận X A X a từ mẹ VD3 Bệnh gen trội nằm X không alen Y quy định Cho phả hệ sau Sơ đồ phả hệ mô tả di truyền bệnh người hai alen gen nằm nhiễm sắc thể giới tính X khơng có đoạn tương đồng Y quy định Biết không xảy đột biến tất cá cá thể phả hệ Xác định kiểu gen II4 II5 LỜI GIẢI 10 - Xác suất = 1 1 = 2 VD5 Tính xác suất để cặp vợ chồng sinh trai gái? - Tập hợp không đồng - Khơng có thứ tự - Xác suất = 1 1 C5 2 2 VD6 Một cặp vợ chồng sinh người gái Xác suất để sinh đứa có trai gái? - Vì lần sinh phép thử độc lập nên lần sinh trước không liên quan đến lần sinh sau - Tập hợp không đồng - Khơng có thứ tự - Xác suất = 1 C3 2 Tính xác suất tính trạng đời - Tính xác suất tính trạng theo sơ đồ lai - Xét tập hợp sinh con + Nếu tập hợp đồng 1 loại tính trạng Nhân xác suất lần sinh + Nếu tập hợp không đồng 2 loại tính trạng - Có thứ tự sinh Nhân xác suất lần sinh - Khơng có thứ tự sinh Nhân xác suất lần sinh với số trường hợp VD Ở người, bệnh bạch tạng gen lặn NST thường quy định A Da bình thường, a Da bạch tạng Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh người mắc bệnh bạch tạng a Nếu cặp vợ chồng sinh đứa thứ 2, xác suất sinh đứa bình thường bao nhiêu? b Cặp vợ chồng sinh tiếp người thứ 3, xác suất để sinh người mắc bệnh bao nhiêu? 20 xác suất để cặp vợ chồng sinh tiếp đứa bình thường bao nhiêu? d Tính xác suất để cặp vợ chồng sinh tiếp người theo thứ tự bị bệnh, không bị bệnh bị bệnh bao bao nhiêu? e Tính xác suất để cặp vợ chồng sinh tiếp người có bị bệnh bình thường? LỜI GIẢI - Bài tốn u cầu tính xác suất tính trạng, cần phải viết sơ đồ lai - Biện luận kiểu gen Bố mẹ có hình bình thường có kiểu gen A_ - Sinh người bạch tang có kiểu gen aa Một a lấy từ bố a lấy từ mẹ Vậy kiểu gen bố mẹ là Aa - Viết sơ đồ lai, tính xác suất loại tính trạng theo sơ đồ lai P Aa x Aa ⇒ AA 3 Aa aa ⇔ A _ aa Bình thường Bạch tạng 4 4 4 - Xác suất để sinh bình thường - X ác suất để sinh bạch tạng a Do sinh đứa độc lập, nên sinh đứa thứ khơng có liên quan đến đứa thứ Xác suất đứa thứ phụ thuộc vào phép lai không bị bệnh bạch tạng b Do sinh đứa độc lập, nên sinh đứa thứ khơng có liên quan đến đứa trước Xác suất để đứa thứ mắc bệnh là c Xác suất sinh người bình thường aa - Tập hợp đồng - Xác suất sinh người mắc bệnh 21 3 4 d Xác suất sinh người bình thường - Xác suất sinh người mắc bệnh A_ aa - Tập hợp khơng đồng có thứ tự Xác suất sinh bị bệnh, không bị bệnh bị bệnh = 4 e Xác suất sinh người bình thường - Xác suất sinh người mắc bệnh A_ aa - Tập hợp không đồng khơng có thứ tự Xác suất sinh có bị bệnh bình thường = 1 C3 4 Tính xác suất tính trạng giới tính - trường hợp gen quy định tính trạng nằm NST thường - Bước 1 Xác suất giới tính cho lần sinh 1 Xác suất giới tính x x xét  ÷ 2 - Bước 2 Tính Xác suất tính trạng theo sơ đồ lai - Bước 3 Xét tập hợp sinh con + Nếu tập hợp đồng 1 tính trạng giới tính Nhân xác suất lần sinh + Nếu tập hợp không đồng về giới tính tính trạng 2 - Có thứ tự sinh Nhân xác suất lần sinh - Khơng có thứ tự sinh Nhân xác suất lần sinh với số trường hợp - Bước 4 Nhân kết bước bước VD Ở người, bệnh bạch tạng gen lặn NST thường quy định A Da bình thường, a Da bạch tạng Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh người mắc bệnh bạch tạng a Xác suất để cặp vợ chồng sinh tiếp gái bình thường? 22 b Xác suất để cặp vợ chồng sinh tiếp đứa trai mắc bệnh đứa trai bình thường c Xác suất để cặp vợ chồng sinh tiếp đứa trai mắc bệnh đứa gái bình thường d Xác suất để cặp vợ chồng sinh tiếp , đứa trai mắc bệnh đứa trai bình thường e Xác suất để cặp vợ chồng sinh tiếp con, đứa trai mắc bệnh đứa gái bình thường f Xác suất để cặp vợ chồng sinh tiếp con, đứa trai bình thường đứa gái bình thường g Xác suất để cặp vợ chồng sinh người có trai mắc bệnh gái bình thường LỜI GIẢI Ta có - Xác suất để sinh bình thường - Xác suất để sinh bạch tạng - Xác suất sinh đứa trai gái 1 2 a Xác suất để sinh đứa gái  ÷ 2 A_ - Xác suất sinh người bình thường - Tập hợp đồng về tính trạng giới tính - Xác suất để sinh bình thường = 3 4 1 3 - Xác suất để sinh gái bình thường =  ÷ 2 4 1 b Xác suất để sinh trai  ÷ 2 - Tập hợp khơng đồng có thứ tự 23 - Xác suất để sinh đứa bình thường đứa bị bệnh = 4 1 - Xác suất để sinh trai bệnh trai bình thường =  ÷ 2 4 1 c Xác suất để sinh đứa  ÷ 2 - Tập hợp khơng đồng có thứ tự - Xác suất để sinh đứa bình thường đứa bị bệnh = 4 1 - Xác suất để sinh trai bệnh gái bình thường =  ÷ 2 4 1 d Xác suất để sinh trai  ÷ 2 - Tập hợp khơng đồng khơng có thứ tự - Xác suất để sinh đứa bình thường đứa bị bệnh = C2 4 1 - Xác suất để sinh trai mắc bệnh trai bình thường =  ÷ C21 2 4 1 e Xác suất để sinh đứa  ÷ 2 - Tập hợp khơng đồng khơng có thứ tự - Xác suất để sinh đứa bình thường đứa bị bệnh = C2 4 1 - Xác suất để sinh trai mắc bệnh gái bình thường =  ÷ C21 2 4 1 f Xác suất để sinh đứa  ÷ 2 - Tập hợp không đồng không thứ tự 3 4 - Xác suất để sinh đứa bình thường = C21 1 3 - Xác suất để sinh trai mắc bệnh gái bình thường =  ÷ C21 2 4 24 1 g Xác suất để sinh người  ÷ 2 - Tập hợp khơng đồng khơng có thứ tự - Xác suất để sinh mắc bệnh bình thường = 1 3 3 C5 4 4 1 1 3 - Xác suất =  ÷ C53 2 4 4 Tính xác suất tính trạng giới tính - trường hợp gen quy định tính trạng nằm NST giới tính Chú ý Do tính trạng kèm với giới tính nên xác suất tính trạng giới tính tính theo sơ đồ lai - Bước 1 Viết sơ đồ lai - Bước 2 Xét tập hợp sinh con + Nếu tập hợp đồng nhất Nhân xác suất lần sinh + Nếu tập hợp không đồng - Có thứ tự sinh Nhân xác suất lần sinh - Khơng có thứ tự sinh Nhân xác suất lần sinh với số trường hợp VD Bố mẹ bình thường sinh bị mù màu, gái lấy chồng bình thường, họ dự định sinh đầu lòng Tính xác suất sinh trai đầu lòng bị mù màu LỜI GIẢI Quy ước X A Bình thường; X a Bị mù màu Con trai mù màu có kiểu gen X AY nhận X a từ mẹ ⇒ Mẹ bình thường có kiểu gen X A X a ; Bố bình thường có KG X AY Con gái cặp vợ chồng có kiểu gen 1 X A X A X A X a 2 Để sinh cháu trai bị mù màu mẹ phải có kiểu gen XAXa Ta có A a A 1 X X x X AY → X Y Trai mù màu ⇒ = = 12,5% 4 II BÀI TẬP ÔN LUYỆN 25 Câu 1 Quan sát sơ đồ phả hệ mô tả di truyền bệnh qua ba hệ Hãy xác định đặc điểm di truyền bệnh Nữ không mắc bệnh Nam không mắc bệnh Nữ mắc bệnh Nam mắc bệnh? A Đột biến gen lặn NST thường B Đột biến gen trội NST thưòng C Đột biến gen lặn NST giới tính X D Đột biến gen trội NST giới tính X Câu 2 Khảo sát di truyền bệnh M người qua ba hệ sau I Nam bình thường Nam bị bệnh M II Nữ bình thường III Nữ bị bệnh M Xác suất để người III2 mang gen bệnh bao nhiêu? A 0,335 B 0,75 C 0,67 Câu 3 Cho sơ đổ phả hệ sau ◘ 26 D 0,5 Sơ đồ phả hệ mô tả di truyền bệnh ngừoi hai alen gen quy định Biết không xảy đột biến tất cá cá thể phả hệ Trong người thuộc phả hệ trên, người chưa thể xác định xác kiểu gen chưa có đủ thơng tin là A 13 B C 17 20 D 15 16 Câu 4 Bệnh máu khó đơng người gen lặn a nằm NST giới tính X quy định khơng có alen tương ứng Y Người bệnh có kiểu gen X aXa nữ XaY nam Có sơ đồ phả hệ sau đây Thế hệ I □2 1  nữ bình thường □ nam bình thường Thế hệ II □1 2 3  nam bị bệnh 4 Nếu người gái II2 lấy chồng bình thường xác suất để đầu lòng họ bị bệnh máu khó đơng bao nhiêu? A 6,25% B 50% C 25% D Câu 5 Sơ đồ phả hệ cho biết bệnh người hai alen gen quy định Cặp vợ chồng 1 2 hệ thứ II mong muốn sinh hai người có trai, gái khơng bị bệnh Cho khơng có đột biến xảy ra, khả để họ thực mong muốn bao nhiêu? A 5,56% B 12,50% C 8,33% D 3,13% Câu 6 Khảo sát di truyền bệnh M người qua ba hệ sau I II III 3 4 27 Nam bình thường Nam bị bệnh M Nữ bình thường Nữ bị bệnh M Xác suất để người III2 không mang gen bệnh bao nhiêu A 0,5 B 0,33 C 0,25 D 0,75 Câu 7 Cho sơ đồ phả hệ mô tả di truyền bệnh người hai alen gen quy định, alen trội trội hồn tồn Biết khơng xảy đột biến bố người đàn ông hệ thứ III không mang alen gây bệnh Xác suất người đầu lòng cặp vợ chồng hệ thứ III bị bệnh A 18 B C D 32 Câu 8 Cho sơ đồ phả hệ mô tả di truyền bệnh người hai alen gen quy định, alen trội trội hồn tồn Biết khơng xảy đột biến bố người đàn ông hệ thứ III không mang alen gây bệnh Xác suất người đầu lòng cặp vợ chồng hệ thứ III không bị bệnh A 1/18 B 17/18 C 31/32 D 1/32 I 9 Cho sơ đồ phả hệ gia đình, biết alen a gây bệnh Câu Nam bình thường lặn so với alen A khơng gây bệnh khơng có đột biến xảy cá thể Nam bị bệnh phả II hệ III 28 Nữ bị bệnh Nữ bình thường Cặp vợ chồng II5, II6 mong muốn sinh thêm người trai không bị bệnh Khả sinh đứa trai có kiểu gen xác suất là A Aa 1/2 B AA 1/4 C Aa 1/4 D AA 1/2 Câu 10 Ở người, dạng tóc tính trạng đơn gen qui định hai alen nằm nhiễm sắc thể thường Cho sơ đồ phả hệ sau Biết khơng có đột biến xảy Xác suất để cặp vợ chồng hệ thứ III sơ đồ phả hệ sinh đầu lòng mang kiểu gen dị hợp A 43,33% B 44,44% C 50% D 71,43% Câu 11 2009 Sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền người Bệnh P gen lặn nằm nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh Q gen lặn nằm nhiễm sắc thể giới tính X quy định 29 Biết khơng xảy đột biến, xác suất đứa trẻ bị hai bệnh sinh từ cặp vợ chồng hệ thứ III A 16 B 16 C D Câu 12 Ở người, gen quy định dạng tóc nằm nhiễm sắc thể thường có alen, alen A quy định tóc quăn trội hồn tồn so với alen a quy định tóc thẳng Bệnh mù màu đỏ - xanh lục alen lặn b nằm vùng không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường Cho sơ đồ phả hệ sau I II III 10 ? 11 Quy ước Nam tóc quăn khơng bị mù màu Nữ tóc quăn khơng bị mù màu Nam tóc thẳng bị mù màu 12 Biết không phát sinh đột biến tất cá thể phả hệ Cặp vợ chồng III10 − III11 phả hệ sinh con, xác suất đứa đầu lòng khơng mang alen lặn hai gen A 4/9 B 1/6 C 1/8 D 1/3 Câu 13 Cho sơ đồ phả hệ sau Bệnh P quy định gen trội P nằm nhiễm sắc thể thường; bệnh Q quy định gen lặn q nằm nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có alen tương ứng Y Biết khơng có đột biến xảy Xác suất để cặp vợ chồng hệ thứ III sơ đồ phả hệ sinh đầu lòng trai mắc hai bệnh P, Q A 6,25% B 25% C 12,5% 30 D 3,125% Câu 14 Bệnh mù màu đỏ - lục bệnh máu khó đơng hai gen lặn nằm nhiễm sắc thể X quy định, cách 12 cM Cho phả hệ sau I II III 1 Mù màu Máu khó đơng 2 Theo sơ đồ phả hệ trên, giả sử nay, người phụ nữ II-1 lại mang thai, xác suất người phụ nữ sinh bé trai bình thường không mắc hai bệnh di truyền trên là A 11 % B 22 % C 25 % D 52 % Câu 15 Phêninkêto niệu PKU bệnh di truyền thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin Sơ đồ phả hệ củ amột gia đình sau bị bệnh Phả hệ cho thấy bệnh Phêninkêto niệu PKU quy định A gen trội nhiễm sắc thể giới tính X B gen lặn nhiễm sắc thể thường C gen trội nhiễm sắc thể thường D gen lặn nhiễm sắc thể giới tính X Câu 16 2010 Cho sơ đồ phả hệ sau Sơ đồ phả hệ mô tả di truyền bệnh ởngười hai alen gen quy định Biết không xảy đột biến tất cá thể 31 phả hệ Xác suất để cặp vợ chồng hệ III phả hệ sinh đứa gái bị mắc bệnh A B C D Câu 17 2013 Ở người, gen quy định dạng tóc nằm nhiễm sắc thể thường có alen, alen A quy định tóc quăn trội hồn tồn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ- xanh lục alen lặn b nằm vùng khơng tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường Cho sơ đồ phả hệ sau Biết không phát sinh đột biến ởtất cảcác cá thểtrong phảhệ Cặp vợchồng III10– III11 phả hệnày sinh con, xác suất đứa đầu lòng khơng mang alen lặn vềhai gen A 4/9 B 1/8 C 1/3 D 1/6 Câu 18 CĐ-2013 Sơ đồ phả hệ sau mô tả bệnh di truyền người hai alen gen quy định Biết không phát sinh đột biến tất cá thể phả hệ Xác suất sinh đầu lòng bị bệnh cặp vợ chồng III13– III14 A 1/6 B 1/4 C 1/8 D 1/9 Câu 19 2014 Sơ đồ phả hệ sau mô tả bệnh di truyền người hai alen gen quy định 32 Biết không phát sinh đột biến tất cá thể phả hệ, xác suất sinh đầu lòng khơng mang alen gây bệnh cặp vợ chồng A 3/5 B 7/15 C 4/9 D 29/30 Câu 20 CĐ-2014Sơ đồ phả hệ mô tả di truyền hai bệnh người bệnh P bệnh M Alen A quy định khơng bị bệnh P trội hồn tồn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M Các gen nằm vùng khơng tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X Biết không xảy đột biến, kiểu gen A X bA X Ba , XbAY B X bA X Ba , X aBY C X BA X ba , X aBY D X bA X BA , XbAY ĐÁP ÁN BÀI TẬP ÔN LUYỆN A C C D A 10 B A B C B 11 12 13 14 15 33 B D A B B 16 17 18 19 20 D C A B B TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Bá Hoàng - Phương pháp giải tập di truyền phả hệ - SKKN, THPT Tĩnh Gia, Thanh Hóa, 2013 Đề thi TN THPT, ĐH, CĐ năm Tổng hợp đề khảo sát đề nghị trường THPT tỉnh Vĩnh Phúc, lần lần 2, năm học 2014-2015 34 ... đặc thù toán phả hệ, học sinh cần phải nắm vận dụng kỹ thuật tính tốn tốn di truyền Vì lí trên, xây dựng đề tài “PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHẦN PHẢ HỆ” với mục đích sau Nêu phương pháp đặc thù... NST giới tính 25 II BÀI TẬP ÔN LUYỆN 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO 34 NỘI DUNG I PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN PHẢ HỆ Thơng thường, phương pháp giải tập phả hệ chia làm bước Bước 1... ĐẦU Trong phần Di truyền học người, tốn phả hệ dạng toán thường sử dụng nhiều đề thi Hiện tại, có nhiều tài liệu tham khảo nhiều tác giả đề cập đến phương pháp giải hệ thống tập phần phả hệ Đa số - Xem thêm -Xem thêm CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHẦN PHẢ HỆ, , Bước 1 - Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng., Bước 2 – Xác định kiểu gen, Bước 3 - Bài toán sinh con, II. BÀI TẬP ÔN LUYỆN a. Phả hệ một bệnh Đối với Bài tập phả hệ, thường phải tiến hành theo 2 bước – Bước 1 Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh. – Bước 2 Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. + Nếu bài toán yêu cầu tìm kiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn aa để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội. + Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con. Bài 7 Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. a Có thể xác định được kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ. b Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? c Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu? Lời giải chi tiết Bước 1 Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh. – Ở cặp vợ chồng số 1 và 2 không bị bệnh nhưng sinh con trai số 5 bị bệnh, chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. – Người phụ nữ số 10 bị bệnh nhưng lại sinh con trai số 14 không bị bệnh. Điều này chứng tỏ alen bệnh nằm trên NST thường chứ không nằm trên NST giới tính X. – Quy ước A không quy định bệnh; a quy định bệnh. Bước 2 Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. a Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ – Người số 3, 5, 10 là những người bị bệnh nên kiểu gen là aa. – Người số 1, 2 có con bị bệnh nên kiểu gen là Aa. – Người số 8, 13, 14 có bố hoặc mẹ bị bệnh nên kiểu gen là Aa. → Xác định được kiểu gen của 8 người. b Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? – Xác định kiểu gen của vợ chồng sinh ra đứa con cần tính xác suất – Người số 7 có xác suất kiểu gen là $\frac{1}{3}AA\frac{2}{3}Aa$; Người số 8 có kiểu gen là Aa. → Vận dụng công thức giải nhanh ta có xác suất kiểu gen của người số 12 là $\frac{2}{5}AA\frac{3}{5}Aa$ – Người số 13 có kiểu gen là Aa. Tiến hành tính xác suất. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là ♂$\frac{2}{3}Aa$× ♀$\frac{3}{5}$Aa → Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng số 12-13 là $\frac{2}{3}\times \frac{3}{5}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{10}$ c Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu? – Xác suất sinh con bị bệnh $=\frac{1}{10}$ → Xác suất sinh con không bị bệnh $=1-\frac{1}{10}=\frac{9}{10}$ Vì bệnh di truyền phân li độc lập với giới tính cho nên xác suất sinh con trai và không bị bệnh = xác suất sinh con trai × xác suất không bị bệnh $=\frac{1}{2}\times \frac{9}{10}=\frac{9}{20}$ – Trong phả hệ, nếu một cặp bố mẹ có kiểu hình giống nhau nhưng sinh con có kiểu hình khác thì tính trạng mới xuất hiện chính là tính trạng lặn. – Khi xác định kiểu gen của những người trong phả hệ thì trước hết phải xác định kiểu gen của những kiểu hình mang tính trạng lặn trước, sau đó suy ra kiểu gen của những người còn lại. – Xác suất sinh con mang kiểu hình lặn bằng tích tỉ lệ giao tử lặn của bố với giao tử lặn của mẹ. Xác suất sinh con mang kiểu hình trội = 1 – xác suất sinh con mang kiểu hình lặn. Bài 8 Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. a Có thể xác định được kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ? b Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? c Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu? Lời giải chi tiết Bước 1 Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh. – Ở cặp vợ chồng số 1 và 2 không bị bệnh nhưng sinh con trai số 5 bị bệnh, chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. – Quy ước A không quy định bệnh; a quy định bệnh. Bước 2 Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. a Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ – Người số 3, 5, 14 là những người bị bệnh nên kiểu gen là XaY. – Người số 2, 6, 8, 9, 11 là nam không bị bệnh nên kiểu gen là XAY – Người số 2, 10 có con trai bị bệnh nên kiểu gen là XAXa → Xác định kiểu gen của 10 người. b Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? Xác định kiểu gen của vợ chồng sinh ra đứa con cần tính xác suất – Người số 10 có kiểu gen là XAXa cho nên xác suất kiểu gen của người số 13 là $\frac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{A}}\frac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{a}}$ – Người số 12 có kiểu gen là XAY Tiến hành tính xác suất. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là ♂ XAY × ♀$\frac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{a}}$ → Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng số 12-13 là $=\frac{1}{2}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{8}$ c Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu? Cặp vợ chồng này có kiểu gen là ♂ XAY × ♀$\frac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{a}}$ → Xác suất sinh con trai bị bệnh$=\frac{1}{2}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{8}$ → Xác suất sinh con trai không bị bệnh$=\frac{1}{2}-\frac{1}{8}=\frac{3}{8}$ Bài 9 Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. a Xác suất để cặp vợ chồng số 10-11 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? b Xác suất để cặp vợ chồng số 10-11 sinh con đầu lòng là con gái và không bị bệnh là bao nhiêu? Lời giải chi tiết Bước 1 Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh. – Ở cặp vợ chồng số 1 và 2 không bị bệnh nhưng sinh con trai số 3 bị bệnh, chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. – Quy ước A không quy định bệnh; a quy định bệnh. Bước 2 Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. a Xác suất để cặp vợ chồng số 10-11 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? – Xác định kiểu gen của vợ chồng sinh ra đứa con cần tính xác suất – Người số 5 có xác suất kiểu gen là $\frac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{A}}\frac{1}{2}{{X}^{A}}{{X}^{a}}$; Người số 6 có kiểu gen là XAY → Vận dụng công thức giải nhanh ta có xác suất kiểu gen của người số 10 là $\frac{3}{4}{{X}^{A}}{{X}^{A}}\frac{1}{4}{{X}^{A}}{{X}^{a}}$ – Người số 11 có kiểu gen là XAY Tiến hành tính xác suất. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là ♂ XAY × ♀$\frac{1}{4}{{X}^{A}}{{X}^{a}}$ → Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng số 10-11 là $=\frac{1}{4}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{16}$ b Xác suất để cặp vợ chồng số 10-11 sinh con đầu lòng là con gái và không bị bệnh là bao nhiêu? Cặp vợ chồng 10-11 có người chồng mang kiểu gen XAY cho nên luôn sinh con gái không bị bệnh. → Xác suất sinh con gái không bị bệnh $=\frac{1}{2}$. Bài 10 Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội với nhau. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền tính trạng nhóm máu của một dòng họ. Biết không xảy ra đột biến. a Có thể biết được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người? b Cặp vợ chồng 10-11 sinh con có nhóm máu O với xác suất bao nhiêu? c Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu A với xác suất bao nhiêu? Lời giải chi tiết Bước 1 Xác định quy luật di truyền của tính trạng Ở bài toán này, đề bài đã cho biết tính trạng nhóm máu do gen có 3 alen quy định và có hiện tượng đồng trội. Do đó quy ước gen – Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A – Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B – Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB – Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O Bước 2 Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. a Có thể biết được chính xác kiểu gen của 8 người – Người số 11 có nhóm máu O nên kiểu gen là IOIO. – Người số 6 có nhóm máu A nhưng sinh con số 10 có máu B chứng tỏ người số 6 đã truyền alen IO cho người con số 10, do đó kiểu gen người số 6 là IAIO và kiểu gen của người số 10 là IBIO. – Người số 1 có máu B nhưng sinh con số 3 có máu A nên kiểu gen người số 1 là IBIO và kiểu gen của người số 3 là IAIO. – Người số 2, số 5 và người số 7 đều có nhóm máu AB nên kiểu gen là IAIB – Những người số 4, 8, 9 chưa thể khẳng định chính xác kiểu gen. b. Xác suất sinh con có nhóm máu O của cặp vợ chồng 10-11 – Người số 10 có kiểu gen IBIO; Người số 11 có kiểu gen IOIO nên xác suất sinh con có nhóm máu O = 50% c. Xác suất sinh con có nhóm máu A của cặp vợ chồng 8-9 – Người số 5 có máu AB nên kiểu gen IAIB – Người số 4 có máu B và là con của cặp vợ chồng IBIO × IAIB nên xác suất kiểu gen của người số 4 là $\frac{1}{2}{{I}^{B}}{{I}^{B}}\frac{1}{2}{{I}^{B}}{{I}^{O}}$ → Người số 4 cho hai loại giao tử với tỉ lệ $=\frac{3}{4}{{I}^{B}}\frac{1}{4}{{I}^{O}}$ → Người số 8 có máu B và là con của cặp số 4-5 nên xác suất kiểu gen của người số 8 là $\frac{3}{4}{{I}^{B}}{{I}^{B}}\frac{1}{4}{{I}^{B}}{{I}^{O}}$ → Cho giao tử ${{I}^{O}}$với tỉ lệ $\frac{1}{8}$ → Người số 9 có máu A và là con của cặp vợ chồng IAIO × IAIB nên xác suất kiểu gen của người số 9 là $\frac{1}{2}{{I}^{A}}{{I}^{A}}\frac{1}{2}{{I}^{A}}{{I}^{O}}$ → Cho giao tử ${{I}^{A}}$ với tỉ lệ= $\frac{3}{4}$ – Xác suất sinh con có nhóm máu A của cặp vợ chồng 8-9 là = $\frac{1}{8}\times \frac{3}{4}=\frac{3}{32}$ b. Phả hệ 2 bệnh di truyền phân li độc lập – Bước 1 Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh. – Bước 2 Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. Trong đó, cần chú ý Khi phả hệ có nhiều bệnh phân li độc lập thì tiến hành tính xác suất từng bệnh, sau đó nhân lại. Bài 11 Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. a Có thể biết được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người? b Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh nói trên là bao nhiêu? c Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh nói trên là bao nhiêu? d Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là con gái và không bị bệnh nói trên là bao nhiêu? Lời giải chi tiết – Bước 1 Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh. – Cặp vợ chồng số 1- 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả hai bệnh. $\Rightarrow $2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. – Quy ước a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2. Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh Bước 2 Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. a Có thể biết được chính xác kiểu gen của 9 người – Người số 8, 17 bị cả hai bệnh nên kiểu gen là aabb. – Người số 9 và 10 là những người không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen những người này là AaBb. – Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có mẹ bị cả hai bệnh nên kiểu gen những người này là AaBb. – Người số 1 và 2 là những người không bị bệnh nhưng có đứa con gái bị bệnh thứ nhất và con trai bị bệnh thứ 2 nên người số 1, 2 đều có kiểu gen AaBb. b Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh Khi hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau thì xác suất sinh con bị cả hai bệnh = xác suất sinh con bị bệnh 1 × xác suất sinh con bị bệnh 2. Xác suất sinh con bị bệnh 1 – Người số 8 bị cả hai bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa. – Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là $\frac{1}{3}AA\frac{2}{3}Aa$ → Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất $=\frac{2}{3}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{6}$ Xác suất sinh con bị bệnh 2 – Người số 8 bị cả hai bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15 → Kiểu gen của người số 15 là Bb. – Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là $\frac{1}{3}BB\frac{2}{3}Bb$ → Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất $=\frac{2}{3}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{6}$ → Xác suất sinh con bị cả hai bệnh $=\frac{1}{6}\times \frac{1}{6}=\frac{1}{36}$ c Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh nói trên là bao nhiêu? Khi bài toán yêu cầu tính xác suất sinh con bị 1 bệnh trong số 2 bệnh thì có 2 trường hợp + Trường hợp 1 Bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai. + Trường hợp 2 Bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất. – Từ kết quả làm câu b, ta có xác suất sinh con bị 1 bệnh là $\frac{1}{6}$ nên xác suất sinh con không bị 1 bệnh $=1-\frac{1}{6}=\frac{5}{6}$ – Xác suất để chỉ bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai $=\frac{5}{6}\times \frac{1}{6}=\frac{5}{36}$ – Xác suất chỉ bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất $=\frac{1}{6}\times \frac{5}{6}=\frac{5}{36}$ → Đáp án $=\frac{5}{36}+\frac{5}{36}=\frac{5}{18}$ d Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là con gái và không bị bệnh nói trên là bao nhiêu? Khi bệnh không liên kết giới tính thì xác suất sinh con trai và không bị bệnh = xác suất sinh con trai × xác suất không bị bệnh. – Ở phả hệ này, cặp vợ chồng 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất $=\frac{5}{6}$ – Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai $=\frac{5}{6}$ – Xác suất sinh con gái $=\frac{1}{2}$ → Xác suất sinh con gái và không bị bệnh $=\frac{1}{2}\times \frac{5}{6}\times \frac{5}{6}=\frac{25}{72}$ Bài 12 Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có 1 bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. a Có thể biết được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người? b Xác suất để cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con trai đầu lòng không bị bệnh này là bao nhiêu? c Xác suất để cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh này là bao nhiêu? Lời giải chi tiết – Bước 1 Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh. – Cặp vợ chồng số 1- 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả hai bệnh. $\Rightarrow $2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. – Quy ước a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2. Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh – Cặp vợ chồng số 9-10 không bị bệnh thứ hai nhưng sinh con gái số 15 bị bệnh thứ 2 → Bệnh thứ 2 do gen lặn nằm trên NST thường. – Bài toán cho biết có 1 bệnh do gen nằm trên NST giới tính X. → Gen quy định bệnh 1 nằm trên NST giới tính X. Bước 2 Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. a Có thể biết được chính xác kiểu gen của 8 người – Người số 6, 12 bị cả hai bệnh nên kiểu gen là aaXbXb. – Người số 2, số 8 bị bệnh 2 và có con gái bị bệnh 1 cho nên kiểu gen là AaXbY. – Người số 1, số 7 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái bị cả hai bệnh nên kiểu gen là AaXBXb. – Người nam số 10 không bị bệnh nhưng có con gái số 15 bị bệnh 1 cho nên kiểu gen của người số 10 là AaXBY. – Người nữ số 9 không bị bệnh nhưng có con gái số 15 bị bệnh 1 và có bố số 4 bị bệnh 2 nên kiểu gen của người số 9 là AaXBXb. b Xác suất để cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào – Xét bệnh 1 Vợ và chồng đều không bị bệnh 1, bố mẹ của họ không bị bệnh 1 nhưng người chị gái của họ bị bệnh nên họ có kiểu gen Aa với xác suất $\frac{2}{3}$. → Xác suất bị bệnh 1 $=\frac{2}{3}\times \frac{2}{3}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{9}$ → Xác suất sinh con không bị bệnh 1 $=1-\frac{1}{9}=\frac{8}{9}$ – Xét bệnh 2 Chồng không bị bệnh 2 nên kiểu gen của chồng là XBY Vợ không bị bệnh 2, bố và mẹ của vợ không bị bệnh 2 nhưng có ông ngoại người số 4 của vợ bị bệnh 2 nên xác suất kiểu gen của vợ là $\frac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}}\frac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}$ → Xác suất sinh con trai bị bệnh 2 = $\frac{1}{2}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{8}$ → Xác suất sinh con trai không bị bệnh 2 = $\frac{1}{2}-\frac{1}{8}=\frac{3}{8}$ – Vậy xác suất sinh đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào là $=\frac{3}{8}\times \frac{8}{9}=\frac{1}{3}$ c Xác suất để cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh nào – Xét bệnh 1 Vợ và chồng đều có kiểu gen Aa với xác suất $\frac{2}{3}$ → Xác suất bị bệnh 1 $=\frac{2}{3}\times \frac{2}{3}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{9}$ → Xác suất sinh con không bị bệnh 1 $=1-\frac{1}{9}=\frac{8}{9}$ Xét bệnh 2 Chồng không bị bệnh 2 nên kiểu gen của chồng là XBY → Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh 2 $=\frac{1}{2}$ – Vậy xác suất sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh nào là $\frac{3}{8}\times \frac{1}{2}=\frac{3}{16}$ Bài 13 Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Hai gen này nằm ở hai locut cách nhau 40 cM. Biết rằng không xảy ra đột biến a. Có thể biết được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người? b. Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng không bị bệnh, xác suất sinh con trai bị hai bệnh là bao nhiêu? Lời giải chi tiết Theo bài ra ta có quy ước gen A và B quy định không bệnh a quy định bệnh 1 b quy định bệnh 2 a. Có xác định được kiểu gen của 6 người Người I1 là nam và bị cả hai bệnh nên có kiểu gen là XabY Người II1 có bố bị cả hai bệnh nên kiểu gen của người II1 là XABXab Người II2 bị bệnh 2 nên có kiểu gen là XAbY Người III1 là nam và bị hai bệnh nên có kiểu gen là XabY Người III3 là nam không bị bệnh nên có kiểu gen là XABY Người III5 là nam bị bệnh 2 nên có kiểu gen là XAbY b. Người III2 lấy chồng không bị bệnh, xác suất sinh con trai bị hai bệnh – Người III2 là con của cặp vợ chồng II1 và II2 nên ta có sơ đồ lai XABXab × XAbY tần số hoán vị 40% Con gái luôn nhận giao tử XAb từ bố cho nên người con gái không bị bệnh sẽ có kiểu gen là XABXAb hoặc XAbXaB Phép lai XABXab × XAbY tần số hoán vị 40% thì Kiểu gen XABXAb có tỉ lệ = $0,3{{X}^{AB}}\times 0,5{{X}^{Ab}}=0,15$ Kiểu gen XAbXaB có tỉ lệ = $0,2{{X}^{AB}}\times 0,5{{X}^{Ab}}=0,1$ → Xác suất kiểu gen của người III2 $\frac{0,15}{0,25}{{X}^{AB}}{{X}^{aB}}\frac{0,1}{0,25}{{X}^{Ab}}{{X}^{aB}}=\frac{3}{5}{{X}^{AB}}{{X}^{aB}}\frac{2}{5}{{X}^{Ab}}{{X}^{aB}}$ Sẽ cho giao tử Xab với tỉ lệ $=\frac{2}{5}\times 0,2=0,08$ Vì người chồng không bị bệnh cho nên người chồng sẽ cho giao tử Y với tỉ lệ = 0,5. → Xác suất sinh con bị 2 bệnh =$0,08{{X}^{ab}}\times 0,5Y=0,04=4%$ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ SINH HỌC 9 NĂM 2020 I. MỘT SỐ KÍ HIỆU VÀ QUI ƯỚC 1. Một số kí hiệu 2. Một số qui ước - Hai màu khác nhau của cùng một kí hiệu biểu thị 2 trạng thái đối lập nhau của cùng một tính trạng. - Những người cùng 1 thế hệ được vẽ cùng hàng với nhau. 3. Một số chú ý - Một tính trạng được xem là trội nếu như tính trạng này được thể hiện thành kiểu hình ở tất cả các thế hệ. - Một tính trạng được xem là lặn nếu cách 1 hoặc 2 thế hệ mới được thể hiện thành kiểu hình. - Nếu tính trạng được phân bố đều ở cả 2 giới thì gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. II. BÀI TẬP 1. Các yêu cầu cần đạt khi giải bài tập phả hệ - Xác định được gen quy định tính trạng là trội hay lặn - Xác định được gen quy định tính trạng nằm trên NST thường hay NST giới tính - Xác định được kiểu gen của từng cá thể trong quần thể. 2. Phương pháp giải bài tập phả hệ Sử dụng phả hệ để giải quyết yêu cầu đề bài - Để xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, ta sử dụng một trong hai cách sau Cách 1 Dựa vào sự biểu hiện của tính trạng + Nếu tính trạng được biểu hiện liên tục qua các thế hệ thì gen quy định tính trạng là gen trội. + Nếu tính trạng được di truyền theo kiểu cách đời Ví dụ kiểu hình bệnh xuất hiện ở thế hệ I, không xuất hiện ở thế hệ II, rồi lại xuất hiện ở thế hệ III hoặc bố mẹ không biểu hiện tính trạng nhưng sinh ra con có biểu hiện tính trạng đó thì suy ra gen quy định tính trạng là gen lặn. Cách 2 Giả định gen quy định tính trạng là trội hoặc lặn rồi dựa vào phả hệ để biện luận nhằm chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết. - Để xác định gen quy định tính trạng tính trạng nằm trên NST giới tính hay NST thường chúng ta cũng sử dụng một trong hai cách Cách 1 Dựa vào sự phân bố tính trạng Nếu tính trạng phân bố đều ở cả 2 giới tình gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Nếu tính trạng phân bố không đều ở hai giới thì gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính. Cách 2 Giả định gen nằm trên NST giới tính X hoặc NST thường rồi dựa vào phả hệ biện luận để chấp nhận hoặc bác bỏ giả thuyết. - Sử dụng thông tin về đặc điểm di truyền tính trạng và quan hệ huyết thống để xác định kiểu gen của các cá thể trong quần thể. Ví dụ minh họa - Nghiên cứu sự di truyền của bệnh Duxen ở một dòng họ thu được sơ đồ phả hệ Em hãy giải thích qui luật di truyền của bệnh và xác định KG của mỗi người? HD - Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở cả 2 giới. - 1 bị bệnh; 3, 4 bìnA thường => Bệnh do gen lặn nằm trên NST X qui định. - Qui ước XA Bình thường; Xa Bị bệnh Vậy 1; 10; 14 XaY; 3, 5, 7, 9 XAY; 2, 6, 12, 13 XAX‑; 4, 8 XAXa Trắc nghiệm Câu 1 Xét 4 cá thể người trong phả hệ khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M, kết luận nào sau đây đúng A. Bệnh M do gen lặn quy định B. Bệnh M do gen nằm trên NST thường quy định C. Bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X quy định, không alen trên NST Y D. B và C đúng Câu 2 Xét 4 cá thể người trong phả hệ khi nghiên cứu sự di truyền bệnh H, kết luận nào sau đây đúng A. Gen quy định bệnh H nằm trên NST thường B. Bệnh H do gen nằm trên NST Y, không alen trên X C. Bệnh H do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, không alen trên NST Y D. Cả 3 câu đều đúng Câu 3 Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau Hãy cho biết tính bệnh do - Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? - Nằm trên NST thường hay giới tính? - Kiểu gen của người số 2 là A. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người số 2 có kiểu gen là XAXa hoặc XAXA B. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người số 2 có kiểu gen là XAXa C. Gen lặn nằm trên NST thường, người số 2 có kiểu gen là Aa D. Gen lặn nằm trên NST thường, người số 2 có kiểu gen là AA hoặc Aa Câu 4 Tính xác suất để cặp bố mẹ 6 và 7 sinh được hai đứa con không bị bệnh A. 56,25% B. 75% C. 12,5% D. Cả 3 câu đều sai Câu 5 Tính xác suất để cặp bố mẹ 6 và 7 sinh được hai đứa con bị bệnh A. 6,25% B. 43,75% C. 25% D. 12,5% ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 D D C A A - Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Nghiên cứu phả hệ Sinh học 9 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN PHẢ HỆPhương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó trội, lặn, do một hay nhiều gen kiểm soát.II. PHƯƠNG PHÁP CHUNG GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN PHẢ HỆ– Bước 1 Xác định gen gây bệnh là gen trội hay gen lặn nếu đề bài chưa choDựa vào các dấu hiệu như quy luật di truyền đã học ví dụ như bố mẹ bình thường sinh con bệnh thì tính trạng bệnh là tính trạng lặn, tính trạng bình thường là trội…– Bước 2 Xác định gen gây bệnh do nằm trên NST thường hay giới tính+ Gen trên NST thường - tỷ lệ mắc bệnh đồng đều ở cả 2 giới hoặc mẹ mắc bệnh tính trạng lặn con trai lại không bị bệnh… thì gen nằm trên NST thường.+ Gen trên NST giới tính - gen bị bệnh chỉ biểu hiện ở con trai, có sự di truyền chéo…– Bước 3 Tính xác suất xuất hiện kiểu gen hoặc kiểu hình nào đó ở đời con nếu đề bài yêu cầuTrong phả hệ luôn có những cá thể biết chắc chắn kiểu gen, và những cá thể chưa biết rõ kiểu gen mà mới chỉ biết kiểu hình nên chúng ta cần xác định rõ đó là những cá thể nào, tỉ lệ về kiểu gen là bao thức chung có thể áp dụng cho xác suất cần tìm trong phả hệ như sauXác suất kiểu gen kiểu hình cá thể cần tìm = [tỉ lệ kiểu gen bố] × [tỉ lệ kiểu gen mẹ] × [tỉ lệ kiểu gen kiểu hình cần tìm trong phép lai] × [xác suất sinh trai gái] × [số trường hợp xảy ra]Trong đóTỉ lệ kiểu gen của bố nếu có xác suất bố mang kiểu gen nào đó là bao nhiêu ví dụ bố bình thường kiểu gen có thể là AA hoặc Aa với xác suất mỗi loại là bao nhiêuTỉ lệ kiểu gen của mẹ xác suất mẹ mang kiểu gen nào đó là bao nhiêu ví dụ mẹ bình thường kiểu gen có thể là AA hoặc Aa với xác suất mỗi loại là bao nhiêuTỉ lệ kiểu gen kiểu hình cần tìm trong phép lai ví dụ kiểu gen aa trong phép lai 2 bố mẹ Aa × Aa là 1/ suất sinh trai gái xác suất này cần linh hoạt nếu đề bài không yêu cầu thì chúng ta không tính, nếu đề bài yêu cầu thì phải xem tính trạng đang xét nằm trên NST thường thì cần nhân 1/2 ở mỗi lần sinh, còn nằm trên NST giới tính thì chúng ta không cần nhân thêm 1/ trường hợp xảy ra khi đề bài hỏi xác suất của 2 cá thể sinh ra trở lên. ví dụ đề bài chỉ nói sinh 1 trai, 1 gái thì có 2 trường hợp sinh trai trước, gái sau hoặc sinh gái trước, trai sau.III. VÍ DỤ. Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy vợ chồng 1 và 2 ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 2/9B. 1/9C. 1/12 D. 1/18Hướng dẫn giải+ Xét trội – lặnBố mẹ ở thế hệ I đều bị bệnh sinh ra con ở thế hệ II có cả bệnh và không → gen gây bệnh là gen trội A, và gen bình thường là lặn a+ Xét gen nằm trên NST thường hay NST giới tínhBố ở thế hệ I mang gen trội, con gái sinh ra ở thế hệ II bình thường aa, →gen nằm trên NST thường.+ Cá thể II-1 bị bệnh có bố mẹ kiểu gen Aa nên kiểu gen II-1 là 1/3AA 2/3 Aa+ Cá thể II-2 bình thường nên có kiểu gen aa 100%+ Để cặp vợ chồng này sinh con bình thường aa thì II-1 phải có kiểu gen Aa 2/3. Vậy xác suất họ sinh con bình thường $\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3}$Tỷ lệ sinh 2 người con trai và gái không kể thứ tự là $\frac{1}{2}$ hay $C_2^1 \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{2}$.Vậy xác suất họ sinh 2 con có cả trai và gái đều không bị bệnh là $\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{12}}$Đáp án C

phương pháp giải bài tập phả hệ